Đá hộ mệnh cho mệnh Kim
Đá hộ mệnh cho mệnh Kim
Bảng tra cứu đá theo mệnh
|
Tương sinh
|
Hòa hợp
|
Khắc chế
|
Bị khắc chế
|
Kim
|
Vàng sậm, nâu đất
|
Trắng, bạc, vàng tươi
|
Xanh lá cây, gỗ
|
Đỏ, hồng, tím
|
Mộc
|
Đen, xanh nước biển
|
Xanh lá cây, gỗ
|
Vàng sậm, nâu đất
|
Trắng, bạc, vàng tươi
|
Thủy
|
Trắng, bạc, vàng tươi
|
Đen, xanh nước biển
|
Đỏ, hồng, tím
|
Vàng sậm, nâu đất
|
Hỏa
|
Xanh lá cây, gỗ
|
Đỏ, hồng, tím
|
Trắng, bạc, vàng tươi
|
Đen, xanh nước biển
|
Thổ
|
Đỏ, hồng, tím
|
Vàng sậm, nâu đất
|
Đen, xanh nước biển
|
Xanh lá cây, gỗ
|
Tính chất mệnh Kim:
Tốt nhất là được tương sinh: Kim là do thổ sinh ra. Đất sinh ra vàng bạc nên dùng các màu thuộc thổ như vàng sậm, nâu đất, gỗ hóa thạch như mắt hổ…
Tốt thứ nhì là được hòa hợp: Hợp với mệnh Kim là Kim. Đó là trắng (bạc kim), vàng tươi (vàng trang sức) và bạc…
Thứ ba mới đến sự chế khắc: Kim sẽ chế khắc được mộc. Chủ thể là người mệnh kim sẽ chế khắc được viên đá mình đeo có các gam màu xanh lá cây…
Thứ ba mới đến sự chế khắc: Kim sẽ chế khắc được mộc. Chủ thể là người mệnh kim sẽ chế khắc được viên đá mình đeo có các gam màu xanh lá cây…
Tra cứu mệnh theo năm sinh
1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)
1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
1964, 1965, 2024, 2025: Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)
1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
2006, 2007, 2066, 2067, 1947, 1947: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)
2000, 2001: Bạch lạp kim (Vàng chân đèn)
2002, 2003: Dương liễu mộc ( Gỗ cây dương)
2004, 2005: Truyền trung thuỷ ( Nước trong suối)
2006, 2007: Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà)
2008, 2009: Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
2000, 2001: Bạch lạp kim (Vàng chân đèn)
2002, 2003: Dương liễu mộc ( Gỗ cây dương)
2004, 2005: Truyền trung thuỷ ( Nước trong suối)
2006, 2007: Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà)
2008, 2009: Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
Nên dùng:
1. Tương sinh: Vàng sậm, Nâu đất : như thạch anh vàng đậm, thạch anh vàng khói, thạch anh mắt hổ, thạch anh khói, thạch anh tóc nâu, beryl vàng, saphir vàng đậm, amber, mã não nâu vàng, chrysoberyl, opal. Topaz, Canxedon…
2. Hòa hợp: đá trắng, vàng, bạc, không màu như: Kim cương, thạch anh trắng, zircon, đá mặt trăng, ngọc trai trắng, saphir trắng, cubic, canxedon, opal, beryl…
3. Chế ngự: Xanh lá cây như Emerald, Thạch anh xanh, Peridot, Granat xanh, Beryl xanh, Tourmaline xanh, Nepherit, Moldavit, Diopside, Chrysopra, Malachite, Alexandrite…
Không nên dùng: Các màu thuộc hành Hỏa như: Đỏ, Hồng, Tím như Ruby, Garnet, Alexandrite, Beryl, Coral, Hackmanite, Kunzite, Morganite, Rhodolite, Spinel, Tourmaline, Corundum, Eudialyte, Sapphire hồng, Thạch anh hồng, Thạch anh tím.
Vì Hỏa khắc Kim cho nên khi đeo đá có màu tượng trưng cho lửa sẽ gây bất lợi cho chủ nhân của nó
Những viên đá được hình thành từ sâu trong lòng đất, trải qua thời gian ngàn năm đã hấp thụ được rất nhiều linh khí và tinh hoa nhật nguyệt,
luôn mang lại may mắn cho người đeo.
Tất cả những sản phẩm đá thiên nhiên của công ty Trang Sức Em Và Tôi đều được giám định và kiểm tra chất lượng của các Trung Tâm Kiểm Định
Đá Quý Việt Nam
luôn mang lại may mắn cho người đeo.
Tất cả những sản phẩm đá thiên nhiên của công ty Trang Sức Em Và Tôi đều được giám định và kiểm tra chất lượng của các Trung Tâm Kiểm Định
Đá Quý Việt Nam
Trang Sức Em Và Tôi: tổng hợp