Công thức hóa học: (Ca, Na) (Al, Si) 4 O 8 , Ca / (Ca + Na
Đặc điểm khoáng vật:
- Độ cứng: 6 - 6,5 / 10
Labradorite là đá sức mạnh, cho phép bạn thấu suốt những ảo tưởng và xác định thực tế hình thành của những giấc mơ và những mục đích.
Nó thì tuyệt vời để làm mạnh thêm những trực giác.
Sử dụng labradorite để:
+ Khuyến khích trí tưởng tượng
+ Tăng sự sốt sắng và những ý tưởng mới
+ Cảm nhận trong thiền.
+ Những nguồn của Labradorite
Công thức hoá học : (Na,Ca)AlSi3O8
Kết cấu : Chéo 3
Độ cứng : Do hàm lượng Canxi khác nhau, nên độ cứng của
nó cũng khác nhau, nằm trong khoảng từ 6-6,5 /10
Tỷ trọng : 2,62-2,72
Độ khúc xạ : 1,52-1,57
Các nước sản xuất chủ yếu : Phần Lan, Nauy, Nga, Mađagaxca.
Đặc tính
Đây là một loại Labradorite, có thể đổi mầu rất phong phú, phải để dưới góc độ phản chiếu ánh sáng đặc biệt, mới có thể nhìn thấy, hình dạng bên ngoài của nó đen thui, và cái vẻ ngoài đen thui của tạo nên sự tương phản rõ rệt, thường làm cho người ta vừa kinh ngạc vừa thích thú.
Cách dùng
1. Những người hay mệt mỏi, sức khoẻ không tốt, hãy cầm viên Labradorite và ngồi thiền, để từ trường ổn định, bền vững, làn sóng dài của nó xuyên suốt vào toàn cơ thể, sẽ làm tăng sức sống, tăng cường sức khoẻ và sức chịu đựng.
2. Những người thường xuyên phải làm tăng ca, hãy mang trâm cài áo làm bằng đá Labradorit, hoặc để trong túi áo một viên đá Labradorite nhỏ, thì bất kỳ lúc nào cũng được bổ sung sức khoẻ, không bị mệt mỏi.
3. Khi mắt bị nhức mỏi, hay bị đau họng, hãy lấy viên đá Labradorite, xoa nhẹ lên trên chỗ đau, từ trường của nó sẽ sẽ làm hết đau, hồi phục sức khoẻ.
4. Khi vận động, hay làm việc quá sức, cơ bắp và xương cốt đau nhức, hãy lấy viên đá Labradorite xoa bóp lên chỗ đau, sẽ làm giảm đau.
5. Thường xuyên cầm viên đá Labradorite rồi ngồi thiền, sẽ làm tăng tần suất trong người, tăng cường khả năng nhìn xa, nhìn thấu các sự vật, tránh bị vẻ ngoài làm cho mê muội.
Đá Labradorite dày, nặng, vững vàng, mặt ngoài sáng, đẹp, cùng với dáng vẻ đen thui của nó, tạo nên một sự tương phản rõ rệt.
Labradorite ((Ca,Na)(Al,Si)4O8), a feldspar mineral, is an intermediate to calcic member of the plagioclase series. It is usually defined as having "%An" (anorthite) between 50 and 70. The specific gravity ranges from 2.68 to 2.72. The streak is white, like most silicates. The refractive indexranges from 1.559 to 1.573. Twinning is common. As with all plagioclase members the crystal system is triclinic and three directions of cleavageare present two of which form nearly right angle prisms. It occurs as clear, white to gray, blocky to lath shaped grains in common mafic igneous rocks such as basalt and gabbro, as well as in anorthosites.
[edit]
The geological type area for labradorite is Paul's Island near the town of Nain in Labrador, Canada. It has also been reported in Norway and various other locations worldwide.Occurrence
Labradorite occurs in mafic igneous rocks and is the feldspar variety most common in basalt and gabbro. The uncommon anorthosite bodies are composed almost entirely of labradorite.[4] It also is found in metamorphic amphibolites and as a detrital component of some sediments. Common mineral associates in igneous rocks include olivine, pyroxenes, amphiboles and magnetite.[1]
[edit]Labradorescence
It occurs in large crystal masses in anorthosite and shows a play of colors called labradorescence. The labradorescence, or schiller effect, is the result of light diffraction within lamellar intergrowths resulting from phase exsolution on cooling in the Boggild miscibility gap, An48-An58.[further explanation needed]
Gemstone varieties of labradorite exhibiting a high degree of labradorescence are called spectrolite.
en.wikipedia.org/wiki/Labradorite
những chương trình khuyến mại công ty TRANG SỨC EM VÀ TÔI đang áp dụng trong thời gian quý khách mua hàng
và được hưởng nhiều ưu đãi khác.
CHÚC QUÝ KHÁCH ONLINE VUI VÀ CHỌN CHO MÌNH ĐƯỢC SẢN PHẨM ƯNG Ý. TRÂN TRỌNG!
Labra dorit
Labra dorit