Đá thiên nhiên peridot
Peridot thiên nhiên
Loại đá: Peridot thiên nhiên
Số lượng: 01 Viên
Kích thước hat:
- Chiều dài: 11,77 mm
- Chiều rộng:9,69 mm
- Chiều dày: 6,32 mm
Trọng lượng: 5,94 Carat
Màu sắc: Lục vàng
Độ tinh khiết: Trong suốt
Kiểu chế tác: Oval/ Facet
Chất lượng chế tác: Tốt
Có: Giấy kiểm định đá quý
Pham vi bán: Toàn Quốc
Bạn được thiết kế trang sức theo yêu cầu trên máy 3D công nghệ mới
Mặt đá peridot-tròn Bán đá peridot Đá Peridot thiên nhiên 100% ( Sản phẩm có kèm theo Giấy kiểm định đá quý. Đảm bảo bạn sở hữu viên đá quý tư nhiên 100%, mang lại may nắm và hộ mệnh cho bạn.)
Tính chất vật lý:
Công thức : Mg2SiO4
- Độ cứng : 6,5 – 7,0 - Tinh hệ : Trực thoi
- Tỷ trọng : 3,3 g/cm3 - Ánh : Thuỷ tinh
Tên gọi: Trong các tài liệu khoáng vật học của Anh và Đức, người ta gọi olivin kim hoàn – magie và sắt silicat – là peridot. Thỉnh thoảng mới gặp các tinh thể peridot hình trụ ngắn màu vàng sẫm, lục ánh vàng hay phớt lục, được dùng trong nghề kim hoàn. Theo một trong những giả thiết, thuật ngữ “peridot” được hình thành từ từ Hy Lạp peridona – “đem lại sự sung túc”. Theo một giả thuyết khác thì peridot xuất phát từ từ Arập faridat – “đá quý”. Peridot quen thuộc với con người từ xa xưa. Một trong những mỏ quan trọng hơn cả nằm trên đảo Zebergat (đảo Saint) trên Biển Đỏ đã đwocj biết cách đây khoảng 3500 năm. Peridot cũng được khai thác cả ở Oxtraylia, Braxin, Hoa Kỳ. Ở miền Nam Châu Phi, thường gặp peridot lẫn với kim cương. Những biến thể hiếm của peridot là peridot “mắt mèo” và peridot ánh sao.
Tên gọi khác: - Peridot Cashmire – peridot trong suốt đẹp tìm thấy ở Cashmire
- Olivin - trong từ nguyên học bằng tiếng Đức peridot là biến thể olivin có chất lượng kim hoàn.
- Forsterit - peridot đôi khi được cho là biến thể của khoáng vật này.
Những đặc điểm chính: Đặc điểm riêng quan trọng nhất của peridot là khúc xạ ánh sáng kép, dễ dàng nhìn thấy bằng mắt thường.
Tính chất chữa bệnh: Người ta cho rằng đeo đồ trang sức gắn peridot có lợi cho việc điều hoà hoạt động của hệ tim mạch và huyết áp. Chúng có tác động tốt đối với cơ thể trong điều trị các bệnh cảm cúm, bệnh ở mắt và cột sống. Có ý kiến cho rằng, peridot cắt cơn hen suyễn.
Tính chất khác: Đồ trang sức bằng peridot tăng cường sức mạnh tinh thần và phát triển linh cảm. Chúng làm dịu cơn giận dữ, đem lại thành công trong tình bạn và hôn nhân. Thuở xưa người ta tin rằng, peridot có sức mạnh phá hủy phép ma thuật. Từ loại đá này người ta làm ra bùa hộ mệnh - đục lỗ vào mảnh đá, luồn qua lỗ sợi lông của con lừa và đeo vào tay trái. Tiếng tăm của lá bùa – peridot vẫn còn lưu truyền cho đến ngày nay. Loại đá này không hiếm khi được dùng như hộ phù trừ xui.
Peridot là biểu tượng của chòm sao Song Ngư trong cung Hoàng Đạo, năng lượng chiếu xạ của Dương ảnh hưởng tới luân xa vùng đám rối dương: ảnh hưởng tới gan, lá lách và những cơ quan khác của hệ tiêu hóa; luân xa này có liên quan đến ý chí, chi phối cảm xúc và trí tưởng tượng
Peridot là viên đá quý có một lịch sử tồn tại lâu dài cả trong tự nhiên và văn hoá. Nó được phát hiện sớm nhất khoảng 1500 năm trước công nguyên.
Peridot được sử dụng lần đầu tiên trong thế giới cổ đại như một lá bùa và nó có một danh tiếng lâu đời huyền bí. Nó được cho là có sức mạnh để chế ngự sự lo lắng, làm cho người đàn ông ăn nói lưu loát hơn và thúc đẩy sự thành công trong các mối quan hệ và hôn nhân.Ngoài ra, khi đeo một chiếc vòng Peridot trên cánh tay trái sẽ bảo vệ chủ nhân tránh khỏi những linh hồn ma quỷ. Trong lĩnh vực y tế, Peridot được xay thành bột để chữa bệnh hen suyễn.
Người La Mã cổ đại rất thích màu xanh lá cây rạng rỡ của Peridot vì màu sắ này không thay đổi ngay cả dưới ánh sáng nhân tạo. Vì thế, Peridot còn được gọi là “ngọc lục bảo của buổi tối”
Peridot đôi khi còn được gọi là Olivin – tên một loại khoáng chất. Tuy nhiên, khi được bày bán trong các cửa hàng trang sức, tên Peridot lại được dùng phổ biến. Peridot xuất phát từ tiếng Hy Lạp “Peridona” có nghĩa là phong phú. Màu sắc của Peridot thường là màu nâu, màu vàng, màu vàng nâu và đặc biệt màu xanh lá cây ô liu là màu đẹp nhất. Nó có độ cứng từ 6.5 – 7 trên thang Mohs.
Peridot được tìm thấy nhiều ở Brazil, Ireland, Nga, Srilanka, Mỹ và Ai Cập.
Theo thuyết ngũ hành của phương Đông thì Peridot là viên đá tương hợp với người thuộc mệnh Mộc.
Bảo quản
Peridot có độ cứng 6,5 trên thang Mohs nên mềm hơn nhiều đá quý khác như: Kim Cương, Ruby, Emeral, … vì vậy khi cất giữ nữ trang peridot bạn nên cẩn thận, tránh cọ sát và làm rơi. Vệ sinh peridot với xà phòng trong nước ấm: dùng bàn chải chà phía sau viên đá là nơi tích tụ nhiều chất dơ hoặc dùng nước rửa trang sức chuyên dụng. Không nên rửa peridot bằng máy siêu âm.
Đá thiên nhiên peridot